Sikaflex®-140 Construction đóng rắn với hơi ẩm, keo trám khe mềm.
Hệ thống cửa hàng
Chi nhánh Nha Trang
Chi nhánh Ninh Thuận
- 173 Thống Nhất, P. Phan Rang, Khánh Hòa
- 096.373.0904
Chi nhánh Bình Thuận
- 36 Lê Duẩn, P. Phan Thiết, Lâm Đồng
- 0345.291.400
Sikaflex®-140 Construction đóng rắn với hơi ẩm, keo trám khe mềm.
Ứng dựng trám khe cho:
| Gốc hóa học: | Công nghệ đóng rắn polyurethane i-Cure® |
| Màu sắc: | Màu xám nhạt |
| Tỉ trọng: | ~1.45 kg/l (ISO 1183-1) |
| Độ cứng short A: | ~36 (sau 28 ngày) (ISO 868) |
| Cường độ khi uốn: | 28 days Đàn hồi (ASTM D-790) |
| Cường độ kéo bám dính: | ~0.30 N/mm2 ở 60 % độ giản dài (23 °C) (ISO 8339) |
| Đô dãn dài tới đứt: | ~650 % (ISO 37) |
| Khả năng chuyển vị: | ± 25 % (ASTM C 719) |
| Phục hồi sự đàn hồi: | ~70 % (ISO 7389) |
| Khả năng kháng mở rộng vết rách: | ~6.0 N/mm (ISO 34) |
| Nhiệt độ làm việc: | −40 °C đến +70 °C . |
| Thời gian thi công: | Tối thiểu 20 phút (ở +30°C) |
| Khe thiết kế: | Chiều rộng của các đường keo phải được thiết kế phù hợp với khả năng chuyển vị của keo. Chiều rộng của đường keo phải nhỏ nhất 6mm và lớn nhất là 35mm. Chiều rộng và chiều sâu đường keo tỷ lệ 2:1 phải được duy trì suốt chiều dài đường keo. Chiều rộng đường keo không thấp hơn 10mm cho các ứng dụng đường keo kết nối thông thường hoặc các đường keo kiểm soát vết nứt và nên chú ý đến các đường không chuyển vị. Kích thước thông đường keo thông thường giữa keo và vật liệu phụ trợ bê tông cho các ứng dụng ngoài trời 25% khả năng chuyển vị theo tiêu chuẩn ASTM C791 Chiều dài: 2 4 6 8 10 Chiều rộng nhỏ nhất: (mm) 10 15 20 30 35 Chiều sâu lớn nhất:(mm) 10 10 10 15 17 Tất cả các đường keo phải được thiết kế đúng và kích thước phải tuân theo các tiêu chuẩn và các vật liệu thi công trước đó của công trình. Chiều rộng tính toán đường keo cần thiết liên quan đến các giái trị kết cấu, kích thước, kỹ thuật của các vật liệu xây dựng liền kề, loại vật liệu keo và điều kiện cụ thể của công trình và đường keo. Khi thiết kế tính toán đường keo hãy liên hệ với bộ phận kỹ thuật của Sika để có thêm các thông tin. |
| Đóng gói: | 600 ml gói dạng xúc xích: 20 gói/ thùng |
| Sựu chảy võng: | ~2 mm (20 mm cho khung, +50 °C) (ISO 7390) |
| Nhiệt độ môi trường: | +5 °C nhỏ nhất / +40 °C cao nhất. |
| Nhiệt độ bề mặt: | +5 °C nhỏ nhất / +40 °C cao nhất Nhỏ nhất +3 °C trên nhiệt độ điểm sương |
| Vật liệu chèn: | Dạng kết kín, xốp polyethylen |
| Tốc độ đóng rắn: | ~2 mm / 24 giờ (+23 °C / 50 % r.h.) (CQP* 049-2) *Quy trình chất lượng của tập đoàn Sika |
| Tốc độ đóng rắn: | ~120 phút (+23 °C / 50 % r.h.) (CQP 019-1) |
| Thời gian khô bề mặt: | ~120 phút (+23 °C / 50 % r.h.) (CQP 019-1) |
| Thời gian gia công: | ~100 phút (+23 °C / 50 % r.h.) (CQP 019-2) |
| Bảo quản: | Sản phẩm phải được lưu trữ ở trạng thái đóng gói như ban đâu, không mở bao, điều kiện nhiệt độ từ +5 °C đến +25 °C. |
| Hạn sử dụng: | 12 tháng kể từ ngày sản xuất |
CHUẨN BỊ BỀ MẶT
Lớp lót/ Tiền xử lý bề mặt
Chú ý: thông tin chi tiết sản phẩm lớp lót và chất tiền xử lý bề mặt cho thi công, thời gian hóa hơi là thời gian phải đợi, tuân theo từng tài liệu kỹ thuật của sản phẩm. Hãy liên hệ với bộ phận kỹ thuật Sika để biết thêm chi tiết.
Lớp lót và lớp hoạt hóa bề mặt là chất tăng cường bám dính và không thể thay thế để cải thiện cho sự chuẩn bị bề mặt không tốt và vệ sinh bề mặt. Lớp lót chỉ cải thiện hiệu quả cho thời gian dài bám dính của đường keo.
Thử nghiệm bám dính trong bề mặt nền cụ thể của dự án phải được tiến hành theo đúng quy trình được đồng ý tất cả các bên tham gia trước khi thi công đại trà cho dự án. Các kiến nghị cụ thể và các kiến thức khác thì liên hệ với bộ phận Kỹ thuật SIKA
Bề mặt phải được vệ sinh sạch sẽ, khô và không chứa các vết bẩn như bụi bẩn, dầu, mỡ, xi măng laitan, keo cũ, sơn phủ bề mặt bám dính kéo hoặc các hạt có thể ảnh hưởng đến bám dính của keo
Nền không lổ
Nhôm, nhôm anodise thép không gĩ, thép mạ kẽm, kim loại sơn phủ bằng bột tĩnh điện, PVC,PVDF phủ kim loại và gạch men:
1. Làm nhám nền băng cách chà bằng tấm mài mòn
2.Vệ sinh tiền sử lý bề mặt nền với Sika® Aktivator-205, Sika® Aktivator-100 or Sika® Cleaner P cùng khăn sạch.
Đồng, đồng thao và titan-kẽm:
1. Làm nhám nền băng cách chà bằng tấm mài mòn
2. Tiền sử lý bề mặt với Sika® Aktivator-205 cùng khăn sạch
3. Chờ cho đến khi thời gian bay hơi đạt yêu cầu
4. Thi công Sika® Primer-3 N bằng bàn cọ PVC
5. Vệ sinh tiền sử lý bằng Sika® Primer-215 với khăn sạch.
Nền có lổ
Bê tông khô sau 2-3 ngày, hoặc matt ướt ( bề mặt khô)
phải được sử dụng lớp lót Sika® Primer-3 N quét bằng cọ
Bê tông, bê tông khi nén, kết xuất gốc xi măng, vữa và gạch:
Thi công Sika® Primer-3 N hoặc Sika® Primer-115 bằng cọ.